在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(八十八)
万益资讯2025-08-18
近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。
15 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động từ ngày 7/8/2025 theo Nghị định 219 chi tiết ra sao?
自2025年8月7日起,根据第219号议定,外国员工无需申请《工作许可证》的15种情形具体有哪些?
Ngày 7/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 7/8/2025.
越南政府于2025年8月7日颁布了第219/2025/NĐ-CP号议定关于外国员工在越南工作的相关规定,该规定自2025年8月7日起生效。
Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định rõ 15 trường hợpngười lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
据此,第219/2025/NĐ-CP号议定第7条明确规定了外国员工无需办理《工作许可证》的15种情形如下:
(1) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
属于2019年《劳动法》第154条第3、4、5、6、7和8款规定的情形之一。
*Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019
2019年《劳动法》第154条第3、4、5、6、7和8款规定
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
国际组织或外国非政府组织在越南的代表、项目负责人或活动主要责任人。
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
入境期限3个月以内开展业务推介活动。
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
入境期限3个月以内处理越南的专家或外籍专家无法处理 的、影响或危及生产经营的事故或复杂技术问题。
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.
根据越南2006年《律师法》的规定取得《律师执业许可证》的外籍律师。
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
越南加入的国际条约规定的情形。
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
与越南公民结婚并在越南居住的外国人。
(2) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
为有限责任公司的所有者或出资额在30亿越南盾以上的出资成员。
(3) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên của công ty cổ phần.
为股份公司出资额在30亿越南盾以上的董事会主席或董事会成员。
(4) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
入境越南提供专业和技术咨询服务,或执行其他任务,以服务于使用官方发展援助资金的项目、计划的研究、建设、评估、监测、管理和实施工作,依据越南主管机关与外国签署的关于官方发展援助资金的国际条约规定或协议执行。
(5) Phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin báo chí được Bộ Ngoại giao xác nhận.
经外交部确认的在越南进行新闻采访活动的外国记者。
(6) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam hoặc các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
由外国有权机关、组织派遣到越南,在由外国外交代表机构、政府间组织建议设立的教育机构,或依据越南已签署、参与的国际条约成立的机构、组织中担任教师、管理人员、总经理职务。
(7) Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài đang học tập tại các trưởng, cơ sở đào tạo ở Việt Nam hoặc nước ngoài có thỏa thuận thực tập hoặc thư mời làm việc cho người sử dụng lao động tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
在越南或国外的学校、培训机构学习的外国中学生、大学生、学员,且与越南用人单位有实习协议或工作邀请的;在越南船舶上进行实习或见习的学员。
(8) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
外国驻越南代表机构成员的家属,依据越南社会主义共和国为成员的国际条约规定,被允许在越南工作的。
(9) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
持公务护照在国家机关、政治组织、政治–社会组织工作的人员。
(10) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
负责设立商业存在的人员。
(11) Tinh nguyện viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
以志愿者身份在越南工作,不领取工资,以履行越南社会主义共和国为成员的国际条约,并获得外国驻越外交代表机构或在越国际组织的确认。
(12) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
入境越南以履行中央或省级机关、组织按照法律规定签署的国际协议。
(13) Người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau:
外国劳动者系下列情形之一的经理、执行董事、专家或技术工人:
+ Vào Việt Nam làm việc có tổng thời gian dưới 90 ngày trong 01 năm, tính từ 01 tháng 01 đến ngày cuối cùng của năm;
入境越南工作的累计时间在一个公历年度内(自1月1日至当年最后一天)不超过90天;
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Di chuyển có thời hạn trong nội bộ doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ theo biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với tổ chức thương mại thế giới và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục. Hiện diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
企业内部调动:在已在越南境内设立商业存在的外国企业内部进行有期限的调动,且该调动属于越南在加入世界贸易组织时服务承诺表中规定的11个服务行业范围内,并且该外国劳动者在被调动前已在该外国企业连续受雇至少12个月。商业存在包括:有外国投资资本的经济组织;外国商人在越南设立的代表处、分公司;外国投资者在业务合作合同中的执行办公室。
(14) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
经教育与培训部确认入境越南从事以下工作:
+ Giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế;
教授、研究、转让国际教育项目;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
担任由外国外交代表机构或政府间组织提议在越南成立的教育机构的管理人员、执行董事、校长、副校长。
(15) Được các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận vào Việt Nam làm việc trong các lĩnh vực: tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội.
经部级机关、相当部级机关或省级人民委员会确认入境越南,在财政、科学、技术、创新、国家数字化转型,以及经济社会发展优先领域等方面工作的人员。
Tại Điều 28 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, trình tự gia hạn giấy phép lao động được quy định như sau:
第219/2025/NĐ-CP号议定第28条关于《工作许可证》续签程序的规定如下:
- Trước ít nhất 10 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn giấy phép lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua uỷ quyền đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.
在现行《工作许可证》到期前至少10天但不超过45天内,用人单位应直接或通过公共邮政服务或通过企业或个人代办服务或通过授权方式,向该外国员工工作所在地的行政服务中心提交《工作许可证》续签申请资料。
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương chuyển hồ sơ theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia đến cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động.
地方公共行政服务中心按照有关“一门式”及“一门式联通”行政手续办理机制的法律规定,通过“一门”部门和国家公共服务门户,将申请材料转交至有权续签工作许可证的主管机关。
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận nhu cầu và thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không gia hạn giấy phép lao động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
在收到完整的《工作许可证》续签申请材料之日起10个工作日内,主管机关应当审查并批准用工需求,并为外国劳动者办理工作许可证续签手续。如不批准使用外国劳动者的需求或不予续签工作许可证,必须出具书面答复并说明理由。
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại các điểm a và m khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
对于第219/2025/NĐ-CP号议定第2条第1款a、m点所规定的外国劳动者,在其工作许可证续签后,用人单位与外国劳动者必须按照越南劳动法的规定,在预计继续为用人单位工作之日之前签订书面劳动合同。
Khi được yêu cầu, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó.
在被要求时,用人单位必须将已签订的劳动合同复印件发送至签发《工作许可证》的主管机关。
Quy định chuyển tiếp tại Điều 34 Nghị định 219/2025/NĐ-CP như sau:
根据第219/2025/NĐ-CP号议定第34条的过渡性规定如下:
- Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn và được cấp, cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định 219 2025 NĐ CP.
根据经第70/2023/NĐ-CP号议定修订的第152/2020/NĐ-CP号议定的规定,已签发、重新签发或续签发的《免办工作许可证确认书》和《工作许可证》可继续使用至有效期届满;其后签发、重新签发及续签事宜,可按照第219/2025/NĐ-CP号议定规定办理。
- Trường hợp người sử dụng lao động đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ngày Nghị định219/2025/NĐ-CP có hiệu lực tiếp tục được xem xét, giải quyết theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
如果用人单位在第219/2025/NĐ-CP号议定生效之前,已经提交申请办理、重新签发、续签、收回《工作许可证》及《免办工作许可证确认书》,可按照经第70/2023/NĐ-CP号议定修订补充的第152/2020/NĐ-CP号议定的规定办理。
- Trường hợp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp,cấp lại, gia hạn theo hình thức làm việc là “Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật” hoặc “Lâm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam” quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn và được cấp lại, gia hạn theo hình thức làm việc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Nghị định219/2025/NĐ-CP.
根据经第70/2023/NĐ-CP号议定修订补充的第152/2020/NĐ-CP号议定,以“管理人员、执行董事、专家、技术员工”身份,或“在越南依法获准活动的外国非政府组织、国际组织工作的人员”身份, 已签发、重新签发或续签发的《免办工作许可证确认书》和《工作许可证》,可继续使用至有效期届满;其后签发、重新签发及续签事宜,可按照第219/2025/NĐ-CP号议定第2条第1款h点的规定进行重新签发和续签。
- Giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 Nghị định 219 2025 NĐ CP do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động nơi người sử dụng lao động có trụ sở chính thu hồi.
根据经第70/2023/NĐ-CP号议定修订的第152/2020/NĐ-CP号议定的规定,已签发、重新签发或续签发的《免办工作许可证确认书》和《工作许可证》,若属于第219/2025/NĐ-CP号议定第30条和第32条规定的应予撤销情形,将由用人单位总部所在地有权签发《工作许可证》或《免办工作许可证确认书》的主管机关予以撤销。
- Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định 128/2025/NĐ-CP được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn và được cấp, cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định 219/2025/NĐ-CP. Trường hợp người sử dụng lao động đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 128/2025/NĐ-CP trước ngày Nghị định 219/2025/NĐ-CP có hiệu lực tiếp tục được xem xét, giải quyết theo quy định tại Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
根据第128/2025/NĐ-CP号议定的规定,已签发、重新签发或续签发的《免办工作许可证确认书》和《工作许可证》可继续使用至有效期届满;其后签发、重新签发及续签事宜,可按照第219/2025/NĐ-CP号议定规定办理。如果用人单位在第219/2025/NĐ-CP号议定生效之前,已根据第128/2025/NĐ-CP号议定的规定提交《工作许可证》和《免办工作许可证确认书》的签发、重新签发、续签发及收回的申请文件,则相关审核及处理程序仍适用第128/2025/NĐ-CP号议定规定。
本文及其内容仅为学习、交流目的,不代表万益律师事务所或其律师出具的法律意见、建议或决策依据。如涉及具体操作或业务决策,请您务必向专业人士咨询并谨慎对待。本文任何文字、图片、音视频等内容,未经授权不得转载。如需转载或引用,请联系公众号后台取得授权,并于转载时明确注明来源、栏目及作者信息。
供稿 翻译 | 远洋贸易促进有限公司
校对 审核 | 广西万益(北京)律师事务所
广西万益(北京)律师事务所依托北京作为国家政治中心、国际交往中心的地位优势及广西作为面向东盟国家桥头堡的地缘优势,专注构建链接东盟及RCEP成员国跨境法律服务的专业化平台。借助万益一体化管理优势,统筹万益国内及新加坡、马来西亚等9家办公室的成熟资源,致力于为客户提供跨境投融资、国际贸易、海事海商、跨境争议解决、债务清收整合、域外判决与仲裁的承认与执行等领域的高效、优质法律服务。
万益律师大多具有国内外知名法学院教育背景及丰富法律服务经验,通过协同管理机制,可根据客户需求及项目特性快速组建跨地域、跨专业的复合型专项项目服务团队。万益(北京)律师事务所将秉承万益“客户至上”的服务宗旨及“追求卓越、共建共享”的文化理念,持续关注客户需求,强化国内和跨境法律服务的深度与广度,为广大客户发展壮大及风险规避提供更具前瞻性的法律事务解决方案。